Download app

Quét mã QR để tải về ứng dụng

QR code
preload-home

Luật bảo hiểm xã hội mới nhất

18/10/2021, 04:55 pm
797

Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2021 có những nội dung gì mà người lao động cần phải lưu ý? Năm 2021 đánh dấu bước chuyển biến quan trọng về chính sách BHXH sẽ chính thức có hiệu lực.

1. Bảo hiểm xã hội là gì?

BHXH là một trong những chính sách quan trọng của Đảng và Nhà nước được quy định cụ thể trong Luật Bảo hiểm xã hội 2014. 

Nhìn chung, có thể hiểu một cách đơn giản rằng đây là sự chia sẻ rủi ro và các nguồn quỹ nhằm bảo vệ người lao động khi họ không còn khả năng làm việc hoặc mất việc làm.

Bảo hiểm xã hội là gì?

Căn cứ theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định khái niệm BHXH như sau: “Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.”

BHXH được hình thành dựa trên sự đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động. 3 yếu tố quan trọng trong BHXH:

+ Đối tượng được hưởng BHXH

+ Điều kiện được hưởng BHXH

+ Mức hưởng và thời hạn hưởng trợ cấp BHXH.

>>> Xem thêm: Tra cứu BHXH bằng CMND

2. Những điểm đáng chú ý trong Luật bảo hiểm xã hội mới nhất

1. Điều kiện hưởng lương hưu đối với người tham gia BHXH bắt buộc (Điều 54)

1.1 Người lao động, cán bộ, công chức khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Nam đủ 60 tuổi 03 tháng; nữ đủ 55 tuổi 04 tháng (trước đây là 60 tuổi với nam; 55 tuổi với nữ).

- Nam đủ 55 tuổi 03 tháng, nữ đủ 50 tuổi 04 tháng và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

(Trước đây nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và không quy định phải làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).

- Nam đủ 50 tuổi 03 tháng; nữ đủ 45 tuổi 04 tháng và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò (trước đây từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi).

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao (trước đây không quy định “khi thực hiện nhiệm vụ”).

1.2. Quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, hạ sĩ quan nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Nam đủ 55 tuổi 03 tháng, nữ đủ 50 tuổi 04 tháng, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác (trước đây nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi).

- Nam từ đủ 50 tuổi 03 tháng, nữ từ đủ 45 tuổi 04 tháng, có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

(Trước đây nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và không quy định phải làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao (trước đây không quy định “khi thực hiện nhiệm vụ”).

1.3 Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH và nam đủ 60 tuổi 03 tháng, nữ đủ 55 tuổi 04 tháng.

(Trước đây không quy định đối tượng lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã; tuổi nghỉ hưu là đủ 55 tuổi) 

2. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động đối với người tham gia BHXH bắt buộc (Điều 55)

2.1. Người lao động, cán bộ, công chức, viên chức khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu nêu trên nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Nam đủ 55 tuổi 03 tháng và nữ phải đủ 50 tuổi 04 tháng, khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81% (trước đây nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi).

- Nam đủ 50 tuổi 03 tháng và nữ phải đủ 45 tuổi 04 tháng khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (trước đây nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi).

- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

2.2. Quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, hạ sĩ quan khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu nêu trên khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Nam đủ 55 tuổi 03 tháng, nữ đủ 50 tuổi 04 tháng (trước đây nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi)

- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

3. Điều kiện hưởng lương hưu đối với người tham gia BHXH tự nguyện (Điều 72)

Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì được tham gia BHXH tự nguyện để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

Từ ngày 01/01/2021, người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng lương hưu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Đủ 60 tuổi 03 tháng với nam, 55 tuổi 04 tháng với nữ (trước đây đủ 60 tuổi với nam, 55 tuổi với nữ).

- Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.

>>> Xem thêm: Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp

3. Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất về mức hưởng chế độ ốm đau

Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất về mức hưởng chế độ ốm đau

**Đối với trường hợp NLĐ nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài

Đối với trường hợp NLĐ nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài thì bổ sung quy định mức hưởng chế độ ốm đau của những ngày lẻ không trọn tháng tối đa bằng mức trợ cấp ốm đau một tháng (hiện nay không quy định mức tối đa).

NLĐ thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản bị ốm đau, tai nạn mà không phải tai nạn lao động hoặc phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau mà thời gian nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng (bao gồm cả trường hợp nghỉ việc không hưởng tiền lương) thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Trường hợp các tháng liền kề tiếp theo NLĐ vẫn tiếp tục bị ốm và phải nghỉ việc thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

>>> Xem thêm: Quy định mới nhất 2021 về tuổi nghỉ hưu và các chính sách liên quan

4. Luật bảo hiểm xã hội mới nhất về chế độ thai sản

- Trường hợp lao động nữ mang thai đôi trở lên mà khi sinh nếu có con bị chết hoặc chết lưu thì thời gian hưởng, trợ cấp thai sản khi sinh con và trợ cấp một lần khi sinh con được tính theo số con được sinh ra, bao gồm cả con bị chết hoặc chết lưu.

(Hiện nay, chế độ thai sản chế độ thai sản chỉ được giải quyết đối với con còn sống theo Khoản 3 Điều 10 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH).

- Lao động nam đang đóng BHXH bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật BHXH, trường hợp nghỉ nhiều lần thì thời gian bắt đầu nghỉ việc của lần cuối cùng vẫn phải trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con và tổng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không quá thời gian quy định. (Quy định mới bổ sung).

- Bổ sung quy định: Trường hợp thời gian hưởng chế độ thai sản trùng với thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương không được tính hưởng chế độ đối với các trường hợp.

+ Nghỉ chế độ đi khám thai

+ Nghỉ chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

+ Nghỉ chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai

+ Nghỉ chế độ của lao động nam có vợ sinh con.

Về chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

- Theo quy định tại Điều 41 Luật BHXH 2014 

Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.

Luật bảo hiểm xã hội mới nhất về chế độ thai sản

Nay Thông tư 06 bổ sung hướng dẫn như sau:

Khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 41 của Luật BHXH là khoảng thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn được hưởng chế độ thai sản mà sức khỏe của NLĐ chưa phục hồi.

- Bổ sung quy định

Đối với lao động nữ trong một năm vừa nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; vừa nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thời gian hưởng chế độ thai sản khi sinh con thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong năm đối với mỗi trường hợp không quá thời gian tối đa sau đây:

+ Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

+ Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

+ Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

5. Lao động nam được nghỉ hưởng chế độ thai sản nhiều lần

Thêm một quyền lợi mới cho lao động nam tại Thông tư 06/2021 đó là được nghỉ chế độ thai sản thành nhiều lần khi vợ sinh con.

Trước đây khi không có quy định này, việc nghỉ hưởng chế độ thai sản của lao động nam khi vợ sinh con thường thực hiện một lần cho toàn thời gian được quy định.

Với quy định mới, từ ngày 01/9/2021, lao động nam có thể nghỉ hưởng chế độ thai sản một cách linh hoạt hơn nhờ chia thời gian nghỉ thành nhiều lần nhưng phải đảm bảo.

Lao động nam được nghỉ hưởng chế độ thai sản nhiều lần

- Thời gian bắt đầu nghỉ việc của lần cuối cùng phải trong 30 ngày đầu từ ngày vợ sinh con.

- Tổng thời gian nghỉ tối đa:

+ 05 ngày làm việc: Trường hợp thông thường.

+ 07 ngày làm việc: Vợ phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

+ 10 ngày làm việc: Sinh đôi; từ sinh 3 trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc.

+ 14 ngày làm việc: Vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật.

6. Kết luận

Trên đây là tổng hợp một số quy định Luật bảo hiểm xã hội mới nhất mới có lợi cho người lao động từ ngày 01/09/2021. Nếu gặp khó khăn hoặc vướng mắc liên quan đến các vấn đề nêu trên, hãy để lại thông tin để được hỗ trợ sớm nhất.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử hay hợp đồng điện tử hãy liên hệ 1900 6680 hoặc truy cập Website nhanhoa.com để được hỗ trợ một cách nhanh chóng nhất nhé!

+ Fanpage: https://www.facebook.com/nhanhoacom

+ Chỉ đường: https://g.page/nhanhoacom

+ Chương trình khuyến mãi mới nhất: https://nhanhoa.com/khuyen-mai.html

————————————————————

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM NHÂN HÒA

https://nhanhoa.com

Hotline: 1900 6680

Trụ sở chính: Tầng 4 – Tòa nhà 97-99 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội

Tel: (024) 7308 6680 – Email: sales@nhanhoa.com

Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh: 270 Cao Thắng (nối dài), Phường 12, Quận 10, Tp.HCM

Tel: (028) 7308 6680 – Email: hcmsales@nhanhoa.com

Chi nhánh Vinh – Nghệ An: Tầng 2 Tòa nhà Sài Gòn Sky, ngõ 26 Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, Nghệ An

Email: contact@nhanhoa.com

Bài viết liên quan
26/11/2024
Control Panel VPS là công cụ quan trọng giúp quản trị và tối ưu hoá hoạt động của máy chủ ảo (VPS). Với sự đa dạng...
20/11/2024
Các fan cứng của Nhân Hòa đã biết Chương trình Black Friday 2024 sẽ có mức ưu đãi khủng là bao nhiêu % và áp dụng cho những...
19/11/2024
Đừng để website của bạn bị "tắt đèn" vì hết hạn tên miền! Hãy chủ động gia hạn tên miền để đảm bảo sự liên...
Kết nối với Nhân Hoà

Map Tầng 4 - Toà nhà 97 - 99 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội

Phone Điện thoại: 1900 6680 - (024) 7308 6680

Mail Mail: sales@nhanhoa.com

Hotline Phản ánh chất lượng dịch vụ: 091 140 8966

Map 927/1 CMT8, Phường 7, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

Phone Điện thoại: 1900 6680 - (028) 7308 6680

Mail Mail: hcmsales@nhanhoa.com

Hotline Phản ánh chất lượng dịch vụ: 091 140 8966

Map Tầng 2 Tòa nhà Sài Gòn Sky, ngõ 26 Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, Nghệ An

Phone Điện thoại: 1900 6680 - (024) 7308 6680 - nhánh 6

Mail Mail: contact@nhanhoa.com

Hotline Phản ánh chất lượng dịch vụ: 091 140 8966

Kết nối với Nhân Hoà
Gọi lại cho tôi
Gọi miễn phí
Gọi miễn phí
×
Thông báo

Đăng nhập thành công!