Mục lục [Ẩn]
Localhost là thuật ngữ rất quen thuộc đối với những chuyên gia thiết kế website để quảng bá thương hiệu và sản phẩm, dịch vụ của mình. Vậy thì localhost là gì? Nó có những chức năng gì? Cài đặt localhost như thế nào? Hãy cùng Nhân Hòa tìm hiểu trong bài viết sau đây.
1. Locahost là gì?
Local host được ghép bởi 2 từ "local" (máy tính) và "host" là (máy chủ). Localhost là một thuật ngữ mô tả 1 cổng giao tiếp kết nối trực tiếp với máy chủ gốc, nói cách khác đây là thuật ngữ được sử dụng để diễn ra máy chủ chạy trên máy tính cá nhân. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuật ngữ Localhost là gì nhé!
Localhost được sử dụng để truy cập vào các dịch vụ mạng đang hoạt động trên máy tính đó với một cổng mạng loopback. Bằng cách này, nó không sử dụng bất kỳ cổng mạng vật lý nào để thực hiện kết nối tới chính nó. Máy tính giờ đây hoạt động dưới dạng một hệ thống mạng ảo, chạy ngay bên trong nó.
Hiểu một cách đơn giản nhất, Local host đúng như một bản webserver bao gồm: PHP và PHPmyadmin, MySQL, Apache,... Khi bạn muốn tạo một trang web riêng biệt, lấy kinh nghiệm thiết kế website nhưng bởi bất cứ 1 lý do nào đó không cho phép bạn đặt sở hữu một trang web chính thức. Thì lúc này bạn cần đến một nơi chứa các ứng dụng web trên máy tính cá nhân. Và đây là lúc localhost – một chương trình máy chủ được chạy trên máy tính cá nhân của bạn cần phải phát huy công dụng.
Ứng dụng Localhost có chức năng cài đặt và thử nghiệm các website trên máy tính. Giúp cho việc thao tác cũng như xử lý dữ liệu nhanh hơn. Không mất quá nhiều công sức là không lo mất kết nối như online hosting. Vì nó được đặt trên chính chiếc máy tính của bạn nên chỉ bạn mới có thể xem được trang web mà bạn cài đặt trên localhost mà người khác không thể xem được.
Có thể bạn chưa biết: cPanel Hosting là gì? Tìm hiểu tất tần tật về cPanel Hosting
2. Chức năng của localhost là gì?
Local host vô cùng hữu ích đối với những chuyên gia máy tính. Chúng có những ưu điểm vượt trội khiến các doanh nghiệp tin tưởng sử dụng đó là:
+ Kiểm tra phần mềm hay ứng dụng website: Local host được sử dụng rộng rãi trong giới lập trình viên. Khi hệ điều hành giả lập thành một server khi loopback được kích hoạt hay khi họ tạo web app hay phần mềm kết nối mạng Internet. Vì vậy, người dùng có thể dễ dàng tải phần mềm và kiểm tra các kỹ năng khi chúng hoạt động.
+ Kiểm tra tốc độ: Nếu như bạn là một nhà quản trị mạng, khách hàng cần phải đảm bảo mọi thiết bị và TCP/IP luôn ở trạng thái ổn định. Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện kiểm tra kết nối bằng cách gửi ping đến local host. Nếu như sử dụng hệ điều hành Windows, bạn chỉ cần mở command prompt lên và gõ “ping localhost” hay “ping 127.0.0.1” Lúc này, kết quả sẽ cho biết hệ thống của bạn chạy có tốt không để có thể sửa chữa kịp thời.
+ Chặn site: Người dùng có thể sử dụng địa chỉ IP của một tên miền thành 127.0.0.1. Khi truy cập vào tên miền đó, bạn hoàn toàn có thể yên tâm rằng mình không bị chuyển tới server gây hại. Trình duyệt sẽ trả ngược lại server của bạn, phương pháp này có thể được sử dụng để chặn website nhất định.
Đó là loại thủ thuật mà bạn có thể dùng với loopback để chặn website mà người dùng không muốn truy cập. Loop back hữu dụng để chặn trình duyệt truy cập vào các site chứa virut. Bạn chỉ cần truy cập vào host file để chỉnh sửa thông tin bằng cách tìm địa chỉ IP liên quan tới tên miền.
Đăng ký tên miền cho website của bạn: Tại đây
3. Locahost có mấy loại
Như đã tìm hiểu bên trên, localhost là gì? Là một webserver, được hoạt động free trên chính máy tính chứa wordpress của bạn. Bên trong localhost có rất nhiều ứng dụng khác nhau. Các ứng dụng này nói chính là ngôn ngữ lập trình để tạo lập website. Một số ứng dụng cơ bản có trong localhost như:
Apache: Là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất hiện nay, không chỉ dễ dàng sử dụng mà chúng còn có các tính năng vượt trội hơn cả.
PHP: Là một phần mềm webserver có nhiệm vụ xử lý mã PHP, ngôn ngữ mà hầu hết các wordpress đều đang sử dụng.
MYSQL: đầy là phần mềm lưu trữ và xử lý cở sở dữ liệu. MySQL rất phổ biến, không chỉ trong IT code mà còn được sử dụng tại các lĩnh vực xử lý thông tin, xử lý dữ liệu, xử lý data.
PHPMyadmin: Phần mềm dành cho các quản trị web, để theo dõi và quản lý cá cơ sở dữ liệu từ MySQL.
Xem thêm: Hosting Wordpress là gì?Mua hosting SSD WP giá rẻ tốt nhất Việt Nam
Top 3 phần mềm tạo locahosst phổ biến
Localhost vận hành được là nhờ các phần mềm trên hỗ trợ, phần mềm tạo localhost. Trong đó, không thể không kể đến một vài cái tên thường được nhắc đến như:
+ Wamp
+ XAMPP
+ Appserver.
Hãy cùng đi vào tìm hiểu rõ hơn về các loại phần mềm trên, cũng như cách khởi tạo loacahosst.
4. Hướng dẫn cài đặt locahost trên Wamp
Wamp là một phần mềm giả lập server miễn phí, cho phép chạy thử website ngay trên máy tính cá nhân. Được phát triển trên nền tảng LAMP, WAMP sẽ hỗ trợ người dùng nắm bắt được hiển thị trang web của mình sẽ trông như thế nào khi hoạt động trên môi trường internet.
Trong quá trình thiết kế và vận hành website, sử dụng WAMP sẽ có được những ưu điểm sau:
+ Không cần phải tốn thời gian để chờ đợi dữ liệu được upload lên mạng internet.
+ Phát hiện được lỗi của website và sửa lỗi kịp thời.
+ Tạo backup đơn giản và nhanh chóng.
+ Có thể phát triển website trên nền tảng WordPress dễ dàng, nhanh chóng mà không cần phải phụ thuộc vào đường truyền internet.
+ Tốc độ của các thao tác lập trình, xử lý lỗi được cải thiện đáng kể.
Tải chương trình wampserver từ website của nhà cung cấp tại địa chỉ: https://www.wampserver.com
B1: Đầu tiên phải tải chương trình wampserver này về máy tính cá nhân. Truy cập và trang chủ website của wampserver có địa chỉ IP: https://www.wampserver.com.
Nhấn chọn phiên bản WAMP phù hợp với hệ điều hành của bạn (64 bit hoặc 32 bit), sau đó tiến hành giải nén và khởi động chương trình.
B2: Sau khi giải nén và cài đặt thành công wamp server, chương trình wampserver sẽ hiển thị ở thanh taskbar – dưới cùng bên phải màn hình chính.
Thực hiện xong B2, bạn cần truy cập địa chỉ của localhost tại trình duyệt của mình.
B3: Bật mod_rewrite trong Apache
Khởi đông, bật tiện ích này bạn mới có thể chạy URL, nếu không hệ thống sẽ chỉ chạy được một mình trang chủ chính.
Truy cập vào link: G:wampbinapacheapache2.4.9conf
Chọn và mở file httpd(.conf) trong notepad (nhấn chuột phải > chọn open)
Màn hình hiển thị lúc này là các đoạn code => click “mod_rewrite”.
Sau khi tìm được bỏ dấu # ở dòng: LoadModule rewrite_module modules/mod_rewrite.so. Tiếp theo nhấn Ctrl + S để lưu thay đổi.
B4: Quay trở lại màn hình chính. Tuy nhiên, quá trình cài đặt vẫn chưa hoàn thành. Hãy quay lại thanh taskbar nơi chứa biểu tượng của phần mềm Wampserver, nhấn chuột phải vào biểu tưởng và chọn mở Restart All Service. Hệ thống sẽ cập nhật toàn bộ thay đổi và cài đặt đúng theo yêu cầu của bạn.
Đến đầy bạn đã hoàn thành quá trình cài đặt localhost bằng phần mềm Wampserver.
5. Hướng dẫn cài đặt locahost trên XAMPP
XAMPP là chương trình tạo web server được ứng dụng trên các hệ điều hành Linux, MacOS, Windows, Cross-platform, Solaris. XAMPP hoạt động dựa trên sự tích hợp của 5 phần mềm chính là Cross-Platform (X), Apache (A), MariaDB (M), PHP (P) và Perl (P), nên tên gọi XAMPP cũng là viết tắt từ chữ cái đầu của 5 phần mềm này.
Các ưu điểm của XAMPP bao gồm:
+ Có thể chạy được trên tất cả các hệ điều hành: Từ Cross-platform, Window, MacOS và Linux.
+ Cấu hình đơn giản cũng như nhiều chức năng hữu ích cho người dùng. Tiêu biểu gồm: giả lập Server, giả lập Mail Server, hỗ trợ SSL trên Localhost.
+ XAMPP tích hợp nhiều thành phần với các tính năng: Apache; PHP (tạo môi trường chạy các tập tin script *.php); MySql (hệ quản trị dữ liệu mysql);
Thay vì phải cài đặt từng thành phần trên, giờ đây các bạn chỉ cần cài XAMPP là chúng ta có 1 web server hoàn chỉnh.
+ Có giao diện quản lý khá tiện lợi. Nhờ đó, người dùng có thể chủ động bật tắt hoặc khởi động lại các dịch vụ máy chủ bất kỳ lúc nào.
B1: Tải phần mềm XAMPP về máy tính của bạn. Tùy vào hệ điều hành máy tính 32bit hay 64bit để tải bản phù hợp.
B2: Tiến hành giải nén, bạn hãy khởi chạy phần mềm XAMPP. Trên bảng điều khiển hiển thị sẽ hiển thị một loạt danh sách ứng dụng cần được kích hoạt như Apache, MySQL, FileZilla… Những tiện ích nào có hiển thị nút “Start” ở bên cạnh là những tiện ích chưa được khởi chạy.
B3: Sau khi phần mềm XAMPP đã chạy, bạn cần kích hoạt 2 ứng dụng đầu tiên là Apache và MySQL, localhost có hoạt động được hay không là nhờ vào 2 tiện ích này.
Cho đến khi khu vực hiển thị 2 ứng dụng này chuyển sang màu xanh thì localhost đã khởi chạy thành công.
B4: Cuối cùng, kết nối mạng để truy cập vào địa chỉ IP https://127.0.0.1 do localhost cung cấp như đã nói ở trên. Sau khi truy cập được vào đường link đó và hiển thị trang web chính tức là bạn đã có thể sử dụng localhost.
Quá trình cài đặt localhost bằng phần mềm XAMPP đến đây đã hoàn thành.
6. Hướng dẫn cài đặt locahost trên Appserver
AppServ cung cấp một gói tính năng bao gồm Apache, PHP, MySQL, phpMyAdmin.
Nhờ đó, AppServ giúp người sử dụng dễ dàng thiết lập máy chủ máy, máy chủ cơ sở dữ liệu với thời gian nhanh chóng. AppServ chạy trên hệ điều hành Linux/Unix sẽ cho tốc độ tối ưu nhất nhưng trên Window, AppServ vẫn đạt hiệu suất rất ổn định.
Sau khi đã tìm hiểu rõ khái niệm “AppServ là gì?“, quy trình cài đặt AppServ cũng không quá phức tạp, hãy tìm hiểu ngay sau đây:
B1: Tải file cài từ trang chủ của AppServ => mở file appserv-win32-2.5.10.exe vừa tải về lên. Chọn “Next” để tiếp tục đến bước tiếp theo, tại mục điều khoản chọn “I Agree”.
B2: Tiến hành cài đặt cấu hình cho ApacheServ:
+ Server Name: điền localhost. Đây là tên của server
+ Administrator’s Email address: Nhập email của bạn vào.
+ Apache HTTP Port là cổng HTTP Port mặc định là: 80
B3: Đặt cấu hình MySQL
Đây là tài khoản để quản trị MySQL với username mặc định là: root và mật khẩu sẽ do bạn chọn. Bạn phải ghi nhớ thông tin để đăng nhập sau khi cài đặt.
B4: Chọn “Install” để tiến hành cài đặt => Chọn “Finish” để kết thúc. Đánh dấu chọn 2 ô như ảnh để khởi động AppServ và MySQL. Các lần sử dụng sau bạn phải mở AppServ lên.
Hãy kiểm tra lại bằng cách mở trình duyệt và truy cập địa chỉ: localhost => truy cập địa chỉ: localhost/phpmyadmin.
Đến đầy bạn đã hoàn thành quá trình cài đặt localhost bằng phần mềm Appserver.
Xem thêm: Hosting Linux và Windows đâu mới là sự lựa chọn tốt nhất
Lời kết
Bài viết trên với những chia sẻ hữu ích về localhost là gì, chắc hẳn các bạn đã phần nào biết cách tạo và cài đặt localhost cho website của mình. Ngoài ra, để website của bạn không phải chạy trên local host mà có thể hoạt động trực tuyến trên mạng internet thì hãy đăng ký hosting nhé.
Nhân Hòa tự tin là nhà cung cấp dịch vụ Hosting Server VPS hàng đầu là sự lựa chọn tuyệt vời cho các bạn. Hệ thống máy chủ của chúng tôi, được cài đặt LiteSpeed giúp tăng tốc độ xử lý nhanh gấp 6 lần so với các hệ thống thông thường. Ngoài ra với hệ điều hành được cài đặt trên các máy chủ giúp cải thiện sự ổn định, mật độ và an ninh, Bảo mật nhiều lớp và giải pháp bảo mật Imunify360 tiên tiến.
Giá thành cạnh tranh nhất trên thị trường, chia nhỏ 6 gói dịch vụ để phù hợp cho nhu cầu sử dụng, chỉ từ 36.000đ/tháng quý khách sẽ được trải nghiệm dịch vụ Hosting tốt nhất hiện nay.
Nếu bạn cần tư vấn giải đáp những thắc mắc còn bỡ ngỡ, hãy liên hệ ngay với Nhân Hòa để được giải đáp tường tận và chi tiết bạn nhé!
+ Tổng đài: 1900 6680
+ Website: https://nhanhoa.com/
+ Fanpage: https://www.facebook.com/nhanhoacom
+ Chỉ đường: https://g.page/nhanhoacom