Mục lục [Ẩn]
Bất kể công tu nào cũng cần xây dựng một hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu. Mọi dữ liệu trong cơ sở dữ liệu diễn tả dưới nhiều bảng có mối quan hệ với nhau. Để truy vấn và các dữ liệu từ bảng này người ta cần dùng đến SQL thông qua các câu query. Vậy SQL là gì? Chúng ta cần tìm hiểu những gì về ngôn ngữ cơ sở dữ liệu này? Hãy đọc bài viết sau để biết chi tiết.
1. SQL là gì?
SQL viết tắt từ Structured Query Language được hiểu là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu bao gồm nhiều câu lệnh để tương tác với cơ sở dữ liệu. Ví dụ như lưu trữ, truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.
Nếu lưu trữ thông tin truyền thống trên giấy hoặc file excel bạn phải tốn rất nhiều thời gian để lục lại thông tin. Trong khi lưu trữ thông tin vào một hệ thống cơ sở dữ liệu bạn chỉ cần gõ một câu lệnh SQL ngắn là có thể thấy thông tin cần tìm. Việc thêm, xóa hay sửa thông tin cũng được thực hiện dễ dàng hơn.
Xem thêm: Trigger trong SQL là gì? Hướng dẫn dùng trigger trong SQL
2. SQL được dùng để làm gì?
SQL là một ngôn ngữ máy vô cùng hữu dụng. Người ta thường dùng SQL để thực hiện các công việc sau.
- Tạo cơ sở dữ liệu mới, bảng hoặc view mới
- Chèn các bản ghi vào trong một cơ sở dữ liệu
- Lấy dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu
- Xóa các bản ghi từ một cơ sở dữ liệu
- Truy cập cơ sở dữ liệu
- Thực hiện mô tả dữ liệu
- Tạo và thả các cơ sở dữ liệu và bảng
- Thiết lập các quyền trên bảng dữ liệu
Mỗi thao tác thực hiện trên cơ sở dữ liệu sẽ được thực hiện thông qua các câu lệnh.
3. Phân loại câu lệnh SQL
Câu lệnh SQL được phân thành 3 loại chính. Bao gồm Data definition Language, Data Manipulation Language và Data Control Language
3.1. Data definition Language
Data definition Language viết tắt là SQL DDL có nghĩa là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. bao gồm các câu lệnh chính như:
- Lệnh create: tạo bảng mới hoặc các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu
- Lệnh alter: dùng để sửa đổi một đối tượng bên trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ như sửa bảng.
- Lệnh Drop: dùng để xóa toàn bộ một bảng hoặc một đối tượng trong cơ sở dữ liệu
3.2. Data Manipulation Language
SQL DML là ngôn ngữ dùng để thao tác dữ liệu. Bao gồm các lệnh
- Lệnh Select: Dùng để lấy các bản ghi cụ thể từ một hoặc nhiều bảng
- Lệnh Insert: Dùng để tạo một bản ghi
- Lệnh Update: Dùng để chỉnh sửa, cập nhật bản ghi
- Lệnh Delete: Dùng để xóa bản ghi
3.3. Data Control Language
SQL DCL là ngôn ngữ SQL dùng để điều khiển dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Bao gồm các câu lệnh có nhiệm vụ như sau
- Lệnh Grant: Dùng để trao quyền đến người dùng
- Lệnh revoke: Dùng để thu hồi quyền đã trao cho người dùng.
Xem thêm: Hướng dẫn cài SQL server 2017 [AI CŨNG LÀM ĐƯỢC]
4. Đánh giá ưu và nhược điểm của SQL
4.1. Ưu điểm
- Thao tác thêm, sửa, đọc và xóa dữ liệu dễ dàng thay vì dùng nhiều câu lệnh phức tạp trên các loại ngôn ngữ khác
- SQL giúp việc lập trình dễ dàng hơn do có thể lưu nhiều dữ liệu cho nhiều ứng dụng khác nhau.
- Sử dụng SQL chuẩn giúp bạn dễ dàng quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu mà không cần viết code dù chỉ 1 dòng.
4.2. Nhược điểm
- Giao diện SQL phức tạp khiến một số người dùng khó truy cập
- Quyền kiểm soát cơ sở dữ liệu của lập trình viên bị hạn chế
- Chi phí vận hành SQL khá cao nên đây cũng là một nhược điểm bạn nên cân nhắc
Tham khảo: Hướng dẫn cài MySQL miễn phí chi tiết nhất
5. Lời kết
Bài viết trên Nhân Hòa đã giới thiệu chi tiết cho bạn biết SQL là gì. Đây là một ngôn ngữ quản lý cơ sở dữ liệu mà bất kỳ lập trình viên nào cũng nên biết. Nó giúp công việc của lập trình viên đơn giản và dễ dàng hơn. Vì thế nếu bạn quan tâm đến SQL thì nên lưu lại bài viết để tìm hiểu kỹ hơn.