Mục lục [Ẩn]
Một Website cơ bản sẽ bao gồm 3 thành phần cơ bản đó là Hosting, Domain (Tên miền) và Source Code (Mã nguồn). Bài viết này hãy cùng Nhân Hòa chúng tôi xem xét, tìm hiểu Source Code là gì nhé!
1. Source Code là gì?
- Khái niệm
Source Code là những bộ mã chương trình được tạo ra bởi lập trình viên khi sử dụng ngôn ngữ lập trình. Nó thường được hiển thị dưới dạng văn bản, còn được hiểu là một thành phần cơ bản của chương trình máy tính do các lập trình viên tạo ra khi sử dụng một ngôn ngữ lập trình nhất định (như PHP, Java, Ruby,...). Chúng tập hợp nhiều dòng lệnh để tạo nên một thao tác nào đó trên Website.
Có thể hiểu đơn giản Source Code là mã nguồn được sử dụng để tạo ra một Website thân thiện, tương tác với khách hàng dễ dàng và đặc biệt là mang lại những trải nghiệm tuyệt vời khi người dùng truy cập vào Website. Cũng giống như việc bạn đang sử dụng những tính năng hữu ích trên Nhanhoa.com.vn
Source Code là gì?
- Source Code Website
Đối với sự bùng nổ của lĩnh vực thương mại điện tử cùng sự phát triển của khoa học công nghệ ứng dụng cao thì hiện nay các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động của sản xuất kinh doanh hay bất kể một tổ chức hoạt động phi lợi nhuận thì đa phần đều đang sở hữu ít nhất một địa chỉ Website. Và họ đầu tư phát triển vào Website khá lớn, vì nó giống như bộ mặt của doanh nghiệp, tổ chức vậy. Dường như đây cũng chính là lý do vì sao mà Source Code ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong lập trình Website
>>> Xem thêm: QR Code là gì? Sử dụng QR Code như thế nào cho hiệu quả?
2. Vai trò của Source Code đối với việc lập trình Website
Website được coi như là đại diện của doanh nghiệp, công ty, tổ chức hay một cá nhân trên mạng Internet. Nếu một Website không thu hút được các lượng truy cập, theo dõi, tương tác từ khách hàng thì sẽ chẳng khác gì một trang Web chết.
Vai trò của Source Code đối với lập trình web
Chính vì vậy mà sự ra đời của Source Code như một bộ máy tóm gọn các thao tác tương ứng với các câu lệnh khác nhau bao gồm kéo chuột, rê chuột, nhấp đúp hay phức tạp hơn như cho hàng vào giỏ, điền thông tin vào form, download Ebook, tìm kiếm tài liệu,... do người truy cập thực hiện. Mục đích nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng như xem tin tức, order sản phẩm hoặc tìm hiểu profile doanh nghiệp, công ty hay tổ chức, cá nhân thiết lập Website đó.
Một Website càng độc đáo, hấp dẫn và phức tạp cần một lập trình viên linh hoạt, dày dặn kinh nghiệm cũng như có tính sáng tạo cao.
>>> Xem thêm: Website là gì? Lợi ích TUYỆT VỜI khi sở hữu WEBSITE
3. Các loại mã nguồn phổ biến khi tạo Source Code
Có 2 loại mã nguồn đó là mã nguồn độc quyền và mã nguồn mửi. Mã nguồn độc quyền ví dụ như Microsoft, Adobe mà người dùng không thể điều chỉnh theo ý mình. Mã nguồn mở thì ngược lại, người sử dụng có thể tùy ý thay đổi để phục vụ cho mục đích tiêu dùng riêng. Khi làm Web, người ta thường dùng mã nguồn mở hơn. Sau đây là các loại mã nguồn được dùng rất phổ biến trong thời điểm này:
- WordPress
Ưu điểm:
+ Dễ dàng sử dụng, điều chỉnh, cài đặt nhất là với những người không biết gì về code
+ Có kho giao diện và plugin miễn phí giúp cho Wordpress trở nên linh động hơn nhiều so với những mã nguồn CMS khác
+ Có cộng đồng Wordpress lớn mạnh, giải quyết nhanh mọi vấn đề khó khăn trong việc thiết kế website
+ Là nền tảng hỗ trợ SEO tốt nhất hiện nay
Nhược điểm:
+ Để theo kịp sự phát triển mạnh mẽ của website trên nền tảng Wordpress, phải có một đơn vị tối ưu Wordpress tín nhiệm, lập trình viên phải có kiến thức, kinh nghiệm và tay nghề cao để đảm bảo website của bạn được vận hành tốt nhất
- Drupal
Ưu điểm:
+ Source code của Drupal giúp tiết kiệm tài nguyên hệ thống và nâng cao hiệu suất hoạt động
+ Tạo điều kiện cho các lập trình viên phát huy kỹ năng và mở rộng chức năng website một cách tối ưu nhất
+ Giao diện thân thiện với SEO chỉ sau Wordpress
+ Có thể dễ dàng quản lý và điều khiển nhiều website một lúc
+ Chạy tốt trên cả hai server Linux và Windows
Nhược điểm:
+ Không thích hợp với những lập trình viên mới vào nghề, thiếu kinh nghiệm và người không biết dùng code
+ Có ít thành phần mở rộng hơn Joomla, bất tiện mỗi khi có phiên bản mới, phải chờ các nhà cung cấp thành phần mở rộng mới tương thích được
- Woocommerce, Magento, OpenCart
Ba mã nguồn được sử dụng phổ biến trong các Website thương mại và điện tử. Vì chúng hỗ trợ hoàn chỉnh các tính năng kinh doanh cho Website như thanh toán, đăng ký/đăng nhập, xóa/thêm đơn hàng, tính tổng phí đơn hàng, phí vận chuyển, gửi hóa đơn điện tử tự động về email khách v.v..
Trong đó, WooCommerce đặc biệt hơn khi nó chính là 1 plugin – phần mở rộng của WordPress. Bởi vậy, nếu như bạn đang dùng Web trên nền tảng WordPress và mong muốn thêm chức năng kinh doanh trên Website. Thì sẽ chẳng gặp vấn đề gì, chỉ cần thêm vào plugin WooCommerce. Bạn tiết kiệm được nhiều thời gian cũng như khoản chi vận hành. (Không phải lập một Website bán hàng khác)
Một tính năng độc đáo nữa của WooCommerce mà các phần mềm khác vẫn chưa có là one-page checkout. Tính năng này giúp cho bạn cài đặt sản phẩm và thanh toán trên cùng một trang.
- Joomla
Ưu điểm:
+ Có giao diện đơn giản, phù hợp dành cho mọi đối tượng bao gồm cả lập trình viên và người quản trị Website
+ Có thư viện với hầu hết những ứng dụng khổng lồ miễn phí giúp người dùng có thể tham khảo và lựa chọn để mở rộng tính năng trang Web
Nhược điểm:
+ Là Source Code không tốt cho SEO, làm SEO kém nhất trong 3 loại CMS WordPress, Drupal và Joomla
+ Mã nguồn tương đối lớn, tiêu tốn nhiều tài nguyên của hệ thống
+ Bạn sẽ phải đắn đo rất nhiều trong việc lựa chọn ứng dụng từ kho ứng dụng khổng lồ miễn phí
+ Không có tính năng nên Joomla quản lý và điều khiển Website vô cùng khó khăn
>>> Xem thêm: 03 cách sửa code Wordpress hiệu quả nhất
4. Sự khác biệt giữa mã nguồn mở và mã nguồn đóng
- Đối với mã nguồn mở
+ Là các phần mềm miễn phí và công khai source code cho phép bạn có thể download và điều chỉnh lại cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình
+ Có một cộng đồng lập trình viên lớn mạnh với hàng nghìn người sử dụng phản hồi
+ Được chính đơn vị phát hành kiểm duyệt, đảm bảo tính bảo mật, tốc độ cập nhật lỗi nhanh và được kiểm chứng bởi cộng đồng
+ Mã nguồn mở chỉ miễn phí những chức năng cơ bản nhất, bạn phải trả phí bản quyền sử dụng cho các giao dịch trao đổi, bán hàng trên website
+ Tuy nhiên, do các hacker cũng có mã nguồn nên website của bạn dễ bị tấn công nếu không kịp thời báo lỗi
Sự khác biệt giữa mã nguồn mở và mã nguồn đóng
- Đối với mã nguồn đóng
+ Là mã nguồn được xây dựng bởi một hay một nhóm lập trình viên. Mỗi đơn vị sẽ có một mã nguồn riêng gồm toàn bộ chức năng của website đã được tích hợp và hoàn thiện sẵn nhằm mục đích thiết kế website
+ Source code đóng được thiết kế và xây dựng theo từng yêu cầu cụ thể, không dư thừa chức năng và có cơ chế bảo vệ riêng biệt, hạn chế được một phần tấn công
+ Chi phí ban đầu khá cao, những thay đổi nhỏ sẽ được hỗ trợ miễn phí và chi phí cho những tính năng mới
+ Tuy nhiên, tốc độ cập nhật phụ thuộc vào đơn vị phát triển, chỉ có họ mới có thể điều chỉnh được do có quy trình riêng về bảo mật
5. Lời kết
Như vậy, mỗi tổ chức, doanh nghiệp đều có những lựa chọn cho riêng mình, miễn sao nó phù hợp với mục đích phát triển lập trình Website. Tuy nhiên để chắc chắn nó phù hợp hay không thì các bạn cần phải cân nhắc và tham khảo thật kỹ những nội dung so sánh 2 loại Source Code này. Hy vọng với những chia sẻ trên về “Source Code là gì?” đã mang lại những thông tin hữu ích đến bạn, hãy truy cập Nhanhoa.com.vn để tham khảo thêm nhiều thông tin khác nữa nhé!
+ Fanpage: https://www.facebook.com/nhanhoacom
+ Chỉ đường: https://g.page/nhanhoacom
+ Chương trình khuyến mãi mới nhất: https://nhanhoa.com/khuyen-mai.html
————————————————————
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM NHÂN HÒA
Hotline: 1900 6680
Trụ sở chính: Tầng 4 - Tòa nhà 97-99 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Tel: (024) 7308 6680 – Email: sales@nhanhoa.com
Chi nhánh: 270 Cao Thắng (nối dài), Phường 12, Quận 10, Tp.HCM
Tel: (028) 7308 6680 – Email: hcmsales@nhanhoa.com