Bảng giá Plesk
Bản quyền phần mềm | Virtual Machine (VPS) | Dedicated Server | ||
---|---|---|---|---|
Web Admin Edition (10 Domains) | 403.000 đ/Tháng | Đặt mua | 403.000 đ/Tháng | Đặt mua |
Web Host Edition (Unlimited Domains) | 1.299.000 đ/Tháng | Đặt mua | 1.741.000 đ/Tháng | Đặt mua |
Web Pro Edition (30 Domains) | 701.000 đ/Tháng | Đặt mua | 701.000 đ/Tháng | Đặt mua |
Admin/User cần một web base trên đó tích hợp đầy đủ các tính năng có thể control các service để vận hành cho website của mình.
Plesk support 3 cấp độ quản trị như sau:
Administrator, Reseller, End User
Plesk không hề miễn phí vì đã là business thì không thể free. Tuy nhiên vẫn có một số phần mềm free nhưng về mặt chức năng thì không bằng Plesk.
Đối với Plesk thì support những platform sau :
Windows, Unix/Linux
Hướng dẫn sử dụng
Sau khi login vào plesk các bạn sẽ được chuyển tới trang Home và sẽ thấy giao diện default bao gồm 2 frame như trong hình 1 trên. Trong đó:
- Frame bên trái: sẽ chứa các menu thường dùng nhất.
- Frame bên phải: sẽ chứa các chức năng mà khi các bạn click vào menu bên trái như Home, Resellers, Clients, Domain….
Frame bên trái
Menu thường dùng nhất
Menu Home: khi click vào sẽ trở về trang Home
Menu Resellers: quản lý các tài khoản resellers
Menu Clients: quản lý các user account
Menu Domains: quản lý toàn bộ domain trên server
Menu settings: quản lý các setting config trên plesk và một số settings thuộc ứng dụng của server như IIS, IP address, Bandwidth, log action của plesk, etc…
Frame bên phải
Hostname: giống như computer name trên windows hoặc hostname trên linux.
IP Address: địa chỉ IP của server
Resellers: kế bên đây là thống kê số lượng reseller hiện có trên server
Clients: thống kê số lượng clients hiện có trên server
Disk space: hiển thị dung lượng đĩa cứng trên server bao gồm tổng space là bao nhiêu ? còn dư bao nhiêu ?
Memory: hiển thị tổng dung lượng ram của server và tổng dung lượng ram còn dư là bao nhiêu.
Parallels plesk panel version: hiển thị thông số version của phần mềm plesk đang chạy là bao nhiêu.
Operating system: hiển thị thông tin hệ điều hành của server đang chạy.
CPU: thông số CPU của server.
Average load: mức độ load trung bình hiện tại của server.
Accounts: quản lý các vấn đề liên quan tới tài khoản account của resellers và clients như tạo/xóa/edit thông tin resellers/clients, quản lý templates resellers/clients, etc….
Domains: quản lý các vấn đề liên quan tới domain như tạo/xóa/edit domain, quản lý domain templates, etc…
Server: quản lý đến các ứng dụng backend như cấu hình của mail server, DNS, database, backup/restore, IP address, etc…
Applications & services: quản lý các vấn đề liên quan tới đăng ký domain, quản lý domains, xây dựng các website có sẵn từ tool của plesk, etc…
Interface: quản lý các giao diện và button, logo… của plesk.
Logs & statistics: quản lý các vấn đề liên quan đến resource đã sử dụng của server, thống kê log, các action đã thao tác trên plesk, event log của server, báo cáo chung, thông báo…
Security: quản lý các vấn đề liên quan đến access, limit access, kiểm tra các active session, certificates…
Account: quản lý thông tin của tài khoản admin trên plesk.
Help & support: quản lý các vấn đề liên quan đến support với bên cung cấp phần mềm là Parallels như trợ giúp, license, update…
Create reseller account: tạo tài khoản reseller.
Resellers account templates: quản lý các mẫu templates khi tạo reseller.
View traffics by resellers: quản lý resource của các resellers hiện tại trên server đang có.
Create domain: tạo thêm domain trên server.
Domain templates: quản lý các mẫu templates khi tạo domain.
View statistics: xem thống kê space, lưu lượng băng thông, email account, tài khoản FTP, etc…của các domain đang có trên server.
Traffic Usage: quản lý băng thông của client đã sử dụng trên server.
Create domain: tạo thêm domain trên server.
Domain templates: quản lý các mẫu templates khi tạo domain.
View statistics: xem thống kê space, lưu lượng băng thông, email account, tài khoản FTP, etc…của các domain đang có trên server.
Traffic Usage: quản lý băng thông của client đã sử dụng trên server.
Administrator Account: quản lý thông tin của tài khoản admin plesk
General: quản lý thông tin đến các vấn đề config như hostname/computer name, giờ hệ thống, license plesk, IP...
Security: các vấn đề liên quan đến bảo mật như limit access, security rule, SSL...
DNS: quản lý các cấu hình chính của DNS service. Không trực tiếp quản lý các record.
Database hosting: quản lý các connection giữa các server database và plesk. Trong đó bao gồm thông tin server IP, username và password.
Mail: quản lý các vấn đề liên quan đến config mail server, webmail sẽ sử dụng là gì ? các cơ chế chống spam mail, virus protection.
Log: quản lý về cấu hình lưu trữ log, log thao tác của plesk.
Control Panel Interface: cấu hình giao diện plesk control panel.
Components & Modules: quản lý các plugin, addon của plesk như VPN...