Tất cả các câu lệnh phía dưới đây, được người hướng dẫn thao tác trên VPS CentOS.
1, Thư mục chứa Database
- Đăng nhập MySQL: mysql -u root -p
- Toàn bộ file raw database trên CentOS, được lưu trữ trong thư mục: /var/lib/mysql
2, Quản lý tài khoản và phân quyền
Hiển thị toàn bộ users:
mysql> SELECT * FROM mysql.user;
Xóa null user:
mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' ';
Xóa tất cả user mà không phải root:
mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE NOT (host="localhost" AND user="root");
Đổi tên tài khoản root (giúp bảo mật):
mysql> UPDATE mysql.user SET user="mydbadmin" WHERE user="root";
Gán full quyền cho một user mới:
mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypass' WITH GRANT OPTION;
Phân quyền chi tiết cho một user mới:
mysql> GRANT SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE, CREATE, DROP, INDEX, ALTER, CREATE TEMPORARY TABLES, LOCK TABLES ON mydatabase.* TO 'username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypass';
Gán full quyền cho một user mới trên một database nhất định:
mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON mydatabase.* TO 'username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypass' WITH GRANT OPTION;
Thay đổi mật khẩu user:
mysql> UPDATE mysql.user SET password=PASSWORD("newpass") WHERE User='username';
Xóa user:
mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user="username";
Cuối cùng reload user
mysql> FLUSH PRIVILEGES; mysql> exit;
3, Các thao tác database
Hiển thị toàn bộ databases:
mysql> SHOW DATABASES;
Tạo database:
mysql> CREATE DATABASE mydatabase;
Sử dụng một database:
mysql> USE mydatabase;
Xóa một database:
mysql> DROP DATABASE mydatabase;
Tối ưu database: All Databases:
$ sudo mysqlcheck -o --all-databases -u root -p
Single Database:
$ sudo mysqlcheck -o db_schema_name -u root -p
4, Các thao tác table
- Lựa chọn trước database bằng cách dùng lệnh: mysql> USE mydatabase;
5, Các thao tác cột & hàng
Hiển thị toàn bộ table: mysql> SHOW TABLES; Hiển thị dữ liệu của table: mysql> SELECT * FROM tablename; Đổi tên table : mysql> RENAME TABLE first TO second; hoặc mysql> ALTER TABLE mytable rename as mynewtable; Xóa table: mysql> DROP TABLE mytable;
- Lựa chọn trước database bằng cách dùng lệnh: mysql> USE mydatabase;
Hiển thị các column trong table: mysql> DESC mytable; hoặc mysql> SHOW COLUMNS FROM mytable; Đổi tên column: mysql> UPDATE mytable SET mycolumn="newinfo" WHERE mycolumn="oldinfo"; Select dữ liệu: mysql> SELECT * FROM mytable WHERE mycolumn='mydata' ORDER BY mycolumn2; Insert dữ liệu vào table: mysql> INSERT INTO mytable VALUES('column1data','column2data','column3data','column4data','column5data','column6data','column7data','column8data','column9data'); Xóa dữ liệu trong table: mysql> DELETE FROM mytable WHERE mycolumn="mydata"; Cập nhật dữ liệu trong table: mysql> UPDATE mytable SET column1="mydata" WHERE column2="mydata";
6, Các thao tác sao lưu & phục hồi
Sao lưu toàn bộ database bằng lệnh (chú ý không có khoảng trắng giữa -p và mật khẩu):
mysqldump -u root -pmypass --all-databases > alldatabases.sql
Sao lưu một database bất kỳ:
mysqldump -u username -pmypass databasename > database.sql
Khôi phục toàn bộ database bằng lệnh:
mysql -u username -pmypass < alldatabases.sql (no space in between -p and mypass)
Khôi phục một database bất kỳ:
mysql -u username -pmypass databasename < database.sql
Chỉ sao lưu cấu trúc database:
mysqldump --no-data --databases databasename > structurebackup.sql
Chỉ sao lưu cấu trúc nhiều database:
mysqldump --no-data --databases databasename1 databasename2 databasename3 > structurebackup.sql
Sao lưu một số table nhất định:
mysqldump --add-drop-table -u username -pmypass databasename table_1 table_2 > databasebackup.sql>>> Xem thêm: host wordpress - Dịch vụ hàng đầu thị trường với chi phí cực tiết kiệm
>>> Xem thêm: bảng giá vps - Tìm hiểu dịch vụ VPS số 1 thị trường
>>> Xem thêm: email theo tên miền - Những tính năng vượt trội Gsuite(Email Google) cho doanh nghiệp tối ưu hiệu quả công việc văn phòng