Mục lục [Ẩn]
Nếu như Google workspace là bộ công cụ Google dành cho doanh nghiệp thì G suite for Education hay Google workspace for education chính là bộ công cụ dành riêng cho các tổ chức giáo dục. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về bộ công cụ hay ho này trong bài viết sau của Nhân Hòa.
1. G Suite for education là gì?
G suite là một bộ công cụ gồm các ứng dụng của Google như Google docs, Google meet, Google sheet, slide,...Mới đây Google đã đổi tên G suite thành Google workspace.
G suite for education là một bộ công cụ lưu trữ trên không gian đám mây dành cho trường học và các tổ chức giáo dục từ k-12 trở lên. Bao gồm các ứng dụng như Gmail, Google Drive, Google Calendar, Google Classroom,...Sản phẩm này dành cho tất cả các tổ chức giáo dục đủ điều kiện.
2. Điều kiện sử dụng G Suite for education
Để sử dụng Google workspace for education bạn phải tuân thủ điều kiện của Google. Tổ chức này sẽ mất khoảng 10 ngày để xử lý 1 đơn đăng ký. Thời gian phê duyệt nhanh hơn tùy vào thực trạng trường học.
Đối tượng đủ điều kiện để sử dụng G suite for education
- Các tổ chức giáo dục từ K-12 trở lên được chính phủ công nhận chính thức. Tổ chức giáo dục thuộc cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học sẽ đủ điều kiện để gửi đơn đăng ký sử dụng G suite for education
Đối tượng không đủ điều kiện sử dụng G suite for education
- Nhóm tổ chức được chính quyền địa phương hoặc quốc gia tài trợ kinh phí học tập hoặc kinh phí để hoạt động sẽ không đủ điều kiện sử dụng G suite. Ví dụ như thư viện công cộng, học viện quân sự,...
3. Các phiên bản G suite for education
Hiện có 4 phiên bản G Suite for education được cung cấp như sau
3.1. Google Workspace for Education Fundamentals
Cung cấp cho người dùng các công cụ hỗ trợ giảng dạy và học tập. Ví dụ như Google Classroom, Google Meet, Google tài liệu, Google Biểu mẫu, Google chat.
3.2. Google Workspace for Education Standard
Cũng bao gồm các ứng dụng như phiên bản Fundamentals nhưng có tính bảo mật và khả năng kiểm soát quản trị nâng cao hơn.
3.3. Teaching and Learning Upgrade
Có đầy đủ tính năng của hai phiên bản trên. Có thêm khả năng giao tiếp video nâng cao và các tiện ích bổ sung trong Google Classroom.
3.4. Google Workspace for Education Plus
Bao gồm tất cả các tính năng của 3 phiên bản trên. Có thêm tiện ích bổ sung theo dõi chuyên cần trong Google Meet.
4. So sánh các phiên bản G suite for education
4.1. Điểm giống nhau
- Cả 4 phiên bản đều cho phép người dùng sử dụng đầy đủ các công cụ chính và bổ sung của Google. Bao gồm: Gmail và Lịch, Group for Business, Google Chat, Google meet, Drive, Trình chỉnh sửa tài liệu như Google Docs, Google Sheet, Sites, tasks. và các dịch vụ bổ sung của Google.
- Số lượng người dùng của cả 4 phiên bản là không giới hạn
- Dung lượng bộ nhớ gộp là 100TB
- Hỗ trợ đầy đủ các tùy chọn về quyền truy cập của người dùng. Có thể truy cập trên nhiều thiết bị. Có khả năng truy cập khi không có mạng
- Có chung cá tính năng bảo mật như
+ Xác minh 2 bước
+ Khóa bảo mật cho tính năng xác minh 2 bước
+ Kết nối SSL bắt buộc
+ Nhận thông báo cho các vấn đề bảo mật có thể xảy ra
+ Giám sát mật khẩu và kiểm soát độ mạnh
+ Ngăn chặn mất dữ liệu
+ Đặt thời lượng phiên sử dụng cho các dịch vụ của Google.
- Mức sử dụng và giới hạn về email
+ Đều giới hạn kích thước tệp đính kèm khi gửi là 25MB
+ Giới hạn kích thước tệp đính kèm khi nhận là 500MB
+ Tổng số người nhận thư tối đa là 2000 thư (500 người nhận bên ngoài)
+ Số người nhận riêng biệt mỗi người là 3000 người
4.2. Điểm khác nhau
Education Fundamentals |
Education Standard |
Teaching and Learning Upgrade |
Education Plus |
|
Google Cloud Search |
Không |
Không |
Không |
Có |
Chi phí |
Miễn phí |
Trả phí |
Trả phí |
Trả phí |
Bộ nhớ gộp bổ sung |
Không |
Không |
100GB/người dùng |
20GB/người dùng |
Khả năng chọn vùng dữ liệu |
Không |
Có |
Không |
Có |
Trang tổng quan bảo mật |
Không |
Có |
Không |
Có |
Công cụ điều tra bảo mật |
Không |
Có |
Không |
Có |
Trang tình trạng bảo mật |
Không |
Có |
Không |
Có |
Khả năng kiểm soát quyền truy cập dựa trên ngữ cảnh của người dùng và thiết bị |
Không |
Không |
Không |
Có |
Quản lý quyền truy cập vào các ứng dụng được bảo mật bằng tính năng lưu trữ mật khẩu |
Không |
Có |
Không |
Có |
Khả năng quản lý thiết bị đầu cuối dành cho doanh nghiệp |
Không |
Có |
Không |
Có |
Khả năng tìm kiếm nhật ký Gmail trong BigQuery |
Không |
Có |
Không |
Có |
Khả năng ghi lại các cuộc họp trên GG meet và lưu vào Drive |
Chỉ được dùng đến 9/1/2022 |
Chỉ được dùng đến 9/1/2022 |
Có |
Có |
Khả năng phát trực tiếp trong GG meet |
Không |
Không |
10 nghìn người xem tối đa |
100 nghìn người xem tối đa |
Tính năng khử tiếng ồn, phòng họp nhóm, cuộc thăm dò ý kiến, hỏi và đáo, theo dõi tình hình tham dự trên Google Meet |
Không |
Không |
Có |
Có |
Khả năng kiểm soát hoạt động chia sẻ tệp trong GG chat |
Không |
Không |
Không |
Có |
Khả năng báo cáo cho bài tập trong GG Classroom |
5 bài tập mỗi khóa học |
5 bài tập mỗi khóa học |
Không giới hạn |
Không giới hạn |
5. Quy trình đăng ký sử dụng G suite for education
Bước 1: Yêu cầu phê duyệt Google Workspace for Education
Cách 1: Đăng ký trực tiếp gói G suite for education
B1: Truy cập vào trang đăng ký G suite for education TẠI ĐÂY
B2: Điền đầy đủ thông tin đăng ký
B3: Nhấn “Đồng ý và tiếp tục” tại các điều khoản trong Thỏa thuận về Google Workspace for education
Cách 2: Nâng cấp gói Google Workspace đã có
B1: Đăng nhập vào tài khoản quản trị viên Google Workspace.
B2: Mở biểu mẫu nâng cấp sau đó điền đủ thông tin yêu cầu
B3: Nhấn “Gửi” để gửi đơn yêu cầu đăng ký
Bước 2: Xác minh tên miền
Bạn có thể bỏ qua bước này nếu đã mua tên miền trước khi đăng ký G suite. Hoặc đã thực hiện xác minh tên miền của mình với Google.
Nếu chưa bạn nhấn vào “Xác minh tên miền cho Google Workspace”. Để quá trình xác minh nhanh chóng bạn phải cung cấp các thông tin sau
- Bản sao chụp tài liệu công nhận tư cách giáo dục của tổ chức
- Tên, email liên hệ, chức danh, vai trò hoặc đơn vị liên kết với tổ chức giáo dục của bạn.
- Trang web chính thức của tổ chức giáo dục (không bắt buộc)
Bước 3: Thêm người dùng và thiết lập tổ chức của bạn
Sau khi đã hoàn tất quá trình đăng ký và được phê duyệt bạn có thể thêm người dùng vào miền của mình. Sau đó thiết lập các ứng dụng và sử dụng các công cụ được cung cấp trong G Suite for education.
Đăng ký G suite for Education tại link: https://nhanhoa.com/gsuite/basic/regist.html
6. Lời kết
Tóm lại, G suite for Education là một công cụ và dịch vụ của Google dành riêng cho trường học và các tổ chức giáo dục. Những ứng dụng của Google như Google Classroom, Google Form, Google Slide,... được tối ưu cho mục đích giảng dạy.
Nếu muốn sử dụng G suite for education bạn chỉ cần liên hệ với Nhân Hòa. Từ tháng 9/2018 Nhân Hòa đã chính thức trở thành đối tác chính thức số 1 được Google ủy quyền cung cấp dịch vụ G Suite tại Việt Nam.
Liên hệ với Nhân Hòa để nhận tư vấn tốt nhất
+ Tổng đài: 1900 6680
+ Website: https://nhanhoa.com/
+ Fanpage: https://www.Facebook.com/nhanhoacom
+ Chỉ đường: https://g.page/nhanhoacom
+ Khuyến mãi Nhân Hòa: https://nhanhoa.com/khuyen-mai.html