Mục lục [Ẩn]
- Cách cài đặt Tcpdump trong Linux
- Bắt đầu với ví dụ về lệnh Tcpdump
- 1. Capture Packets từ Specific Interface
- 2. Chỉ ghi lại N Packets
- 3. In các gói được ghi lại trong ASCII
- 4. Hiển thị các giao diện có sẵn
- 5. Hiển thị các gói được chụp trong HEX và ASCII
- 6. Chụp và lưu các Packets trong một tệp
- 7. Đọc tệp tin Packets đã được ghi lại
- 8. Ghi lại các gói địa chỉ IP
- 9. Chỉ chụp các gói Tcp
- 10. Chụp gói tin từ cổng cụ thể
- 11. Chụp lại Packets từ nguồn IP
- 12. Chụp Packets từ IP đích
- Kết luận
Trong bài viết trước, chúng ta đã thấy 20 Lệnh Netstat (Netstat hiện được thay thế bằng lệnh ss) để giám sát hoặc quản lý mạng Linux. Đây là một loạt công cụ dò tìm gói tin đang diễn ra khác của chúng tôi được gọi là Tcpdump. Ở đây, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách cài đặt Tcpdump và sau đó chúng tôi thảo luận và đề cập đến một số lệnh hữu ích với các ví dụ thực tế của chúng.
Tcpdump là công cụ dò tìm gói dòng lệnh hoặc công cụ phân tích gói mạnh mẽ và được sử dụng rộng rãi nhất, được sử dụng để nắm bắt hoặc lọc các gói TCP/IP được nhận hoặc chuyển qua mạng trên một giao diện cụ thể.
Nó có sẵn trong hầu hết các hệ điều hành dựa trên Linux/Unix. Tcpdump cũng cung cấp cho chúng tôi một tùy chọn để lưu các gói tin đã chụp vào một tệp để phân tích trong tương lai. Nó lưu tệp ở định dạng pcap, có thể được xem bằng lệnh Tcpdump hoặc công cụ dựa trên mã nguồn mở GUI được gọi là Wireshark (Network Protocol Analyzer) để đọc các tệp định dạng Tcpdump pcap.
Cách cài đặt Tcpdump trong Linux
Nhiều bản phân phối Linux đã được cung cấp công cụ Tcpdump, nếu trong trường hợp bạn không có công cụ này trên hệ thống, bạn có thể cài đặt nó bằng một trong các lệnh sau.
$ sudo apt-get install tcpdump [On Debian, Ubuntu and Mint]
$ sudo yum install tcpdump [On RHEL/CentOS/Fedora and Rocky Linux/AlmaLinux]
$ sudo emerge -a sys-apps/tcpdump [On Gentoo Linux]
$ sudo pacman -S tcpdump [On Arch Linux]
$ sudo zypper install tcpdump [On OpenSUSE]
Bắt đầu với ví dụ về lệnh Tcpdump
Sau khi công cụ Tcpdump được cài đặt trên hệ thống của bạn, bạn có thể tiếp tục duyệt các lệnh sau cùng với các ví dụ của chúng.
1. Capture Packets từ Specific Interface
Màn hình lệnh sẽ cuộn lên cho đến khi bạn ngắt và khi chúng ta thực hiện lệnh Tcpdump, nó sẽ bắt từ tất cả các giao diện, tuy nhiên với -i switch chỉ chụp từ giao diện mong muốn.
# tcpdump -i eth0
tcpdump: verbose output suppressed, use -v or -vv for full protocol decode
listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 65535 bytes
11:33:31.976358 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 3500440357:3500440553, ack 3652628334, win 18760, length 196
11:33:31.976603 IP 172.16.25.125.apwi-rxspooler > 172.16.25.126.ssh: Flags [.], ack 196, win 64487, length 0
11:33:31.977243 ARP, Request who-has tecmint.com tell 172.16.25.126, length 28
11:33:31.977359 ARP, Reply tecmint.com is-at 00:14:5e:67:26:1d (oui Unknown), length 46
11:33:31.977367 IP 172.16.25.126.54807 > tecmint.com: 4240+ PTR? 125.25.16.172.in-addr.arpa. (44)
11:33:31.977599 IP tecmint.com > 172.16.25.126.54807: 4240 NXDomain 0/1/0 (121)
11:33:31.977742 IP 172.16.25.126.44519 > tecmint.com: 40988+ PTR? 126.25.16.172.in-addr.arpa. (44)
11:33:32.028747 IP 172.16.20.33.netbios-ns > 172.16.31.255.netbios-ns: NBT UDP PACKET(137): QUERY; REQUEST; BROADCAST
11:33:32.112045 IP 172.16.21.153.netbios-ns > 172.16.31.255.netbios-ns: NBT UDP PACKET(137): QUERY; REQUEST; BROADCAST
11:33:32.115606 IP 172.16.21.144.netbios-ns > 172.16.31.255.netbios-ns: NBT UDP PACKET(137): QUERY; REQUEST; BROADCAST
11:33:32.156576 ARP, Request who-has 172.16.16.37 tell old-oraclehp1.midcorp.mid-day.com, length 46
11:33:32.348738 IP tecmint.com > 172.16.25.126.44519: 40988 NXDomain 0/1/0 (121)
2. Chỉ ghi lại N Packets
Khi bạn chạy lệnh Tcpdump, nó sẽ bắt tất cả các gói cho giao diện được chỉ định, cho đến khi bạn nhấn nút hủy. Nhưng sử dụng tùy chọn -c, bạn có thể nắm bắt một số gói được chỉ định. Ví dụ dưới đây sẽ chỉ bắt được 6 gói.
# tcpdump -c 5 -i eth0
tcpdump: verbose output suppressed, use -v or -vv for full protocol decode
listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 65535 bytes
11:40:20.281355 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 3500447285:3500447481, ack 3652629474, win 18760, length 196
11:40:20.281586 IP 172.16.25.125.apwi-rxspooler > 172.16.25.126.ssh: Flags [.], ack 196, win 65235, length 0
11:40:20.282244 ARP, Request who-has tecmint.com tell 172.16.25.126, length 28
11:40:20.282360 ARP, Reply tecmint.com is-at 00:14:5e:67:26:1d (oui Unknown), length 46
11:40:20.282369 IP 172.16.25.126.53216 > tecmint.com.domain: 49504+ PTR? 125.25.16.172.in-addr.arpa. (44)
11:40:20.332494 IP tecmint.com.netbios-ssn > 172.16.26.17.nimaux: Flags [P.], seq 3058424861:3058424914, ack 693912021, win 64190, length 53 NBT Session Packet: Session Message
6 packets captured
23 packets received by filter
0 packets dropped by kernel
3. In các gói được ghi lại trong ASCII
Lệnh Tcpdump dưới đây với tùy chọn -A hiển thị gói ở định dạng ASCII. Đây là một định dạng lược đồ mã hóa ký tự.
# tcpdump -A -i eth0
tcpdump: verbose output suppressed, use -v or -vv for full protocol decode
listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 65535 bytes
09:31:31.347508 IP 192.168.0.2.ssh > 192.168.0.1.nokia-ann-ch1: Flags [P.], seq 3329372346:3329372542, ack 4193416789, win 17688, length 196
M.r0...vUP.E.X.......~.%..>N..oFk.........KQ..)Eq.d.,....r^l......m.oyE....-....g~m..Xy.6..1.....c.O.@...o_..J....i.*.....2f.mQH...Q.c...6....9.v.gb........;..4.).UiCY]..9..x.)..Z.XF....'|..E......M..u.5.......ul
09:31:31.347760 IP 192.168.0.1.nokia-ann-ch1 > 192.168.0.2.ssh: Flags [.], ack 196, win 64351, length 0
M....vU.r1~P.._..........
^C09:31:31.349560 IP 192.168.0.2.46393 > b.resolvers.Level3.net.domain: 11148+ PTR? 1.0.168.192.in-addr.arpa. (42)
E..F..@.@............9.5.2.f+............1.0.168.192.in-addr.arpa.....
3 packets captured
11 packets received by filter
0 packets dropped by kernel
4. Hiển thị các giao diện có sẵn
Để liệt kê số lượng giao diện có sẵn trên hệ thống, hãy chạy lệnh sau với tùy chọn -D.
# tcpdump -D
1.eth0
2.eth1
3.usbmon1 (USB bus number 1)
4.usbmon2 (USB bus number 2)
5.usbmon3 (USB bus number 3)
6.usbmon4 (USB bus number 4)
7.usbmon5 (USB bus number 5)
8.any (Pseudo-device that captures on all interfaces)
9.lo
5. Hiển thị các gói được chụp trong HEX và ASCII
Lệnh sau với tùy chọn -XX chụp dữ liệu của mỗi gói, bao gồm tiêu đề mức liên kết của nó trong HEX và định dạng ASCII.
# tcpdump -XX -i eth0
11:51:18.974360 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 3509235537:3509235733, ack 3652638190, win 18760, length 196
0x0000: b8ac 6f2e 57b3 0001 6c99 1468 0800 4510 ..o.W...l..h..E.
0x0010: 00ec 8783 4000 4006 275d ac10 197e ac10 ....@.@.']...~..
0x0020: 197d 0016 1129 d12a af51 d9b6 d5ee 5018 .}...).*.Q....P.
0x0030: 4948 8bfa 0000 0e12 ea4d 22d1 67c0 f123 IH.......M".g..#
0x0040: 9013 8f68 aa70 29f3 2efc c512 5660 4fe8 ...h.p).....V`O.
0x0050: 590a d631 f939 dd06 e36a 69ed cac2 95b6 Y..1.9...ji.....
0x0060: f8ba b42a 344b 8e56 a5c4 b3a2 ed82 c3a1 ...*4K.V........
0x0070: 80c8 7980 11ac 9bd7 5b01 18d5 8180 4536 ..y.....[.....E6
0x0080: 30fd 4f6d 4190 f66f 2e24 e877 ed23 8eb0 0.OmA..o.$.w.#..
0x0090: 5a1d f3ec 4be4 e0fb 8553 7c85 17d9 866f Z...K....S|....o
0x00a0: c279 0d9c 8f9d 445b 7b01 81eb 1b63 7f12 .y....D[{....c..
0x00b0: 71b3 1357 52c7 cf00 95c6 c9f6 63b1 ca51 q..WR.......c..Q
0x00c0: 0ac6 456e 0620 38e6 10cb 6139 fb2a a756 ..En..8...a9.*.V
0x00d0: 37d6 c5f3 f5f3 d8e8 3316 d14f d7ab fd93 7.......3..O....
0x00e0: 1137 61c1 6a5c b4d1 ddda 380a f782 d983 .7a.j....8.....
0x00f0: 62ff a5a9 bb39 4f80 668a b....9O.f.
11:51:18.974759 IP 172.16.25.126.60952 > mddc-01.midcorp.mid-day.com.domain: 14620+ PTR? 125.25.16.172.in-addr.arpa. (44)
0x0000: 0014 5e67 261d 0001 6c99 1468 0800 4500 ..^g&...l..h..E.
0x0010: 0048 5a83 4000 4011 5e25 ac10 197e ac10 .HZ.@.@.^%...~..
0x0020: 105e ee18 0035 0034 8242 391c 0100 0001 .^...5.4.B9.....
0x0030: 0000 0000 0000 0331 3235 0232 3502 3136 .......125.25.16
0x0040: 0331 3732 0769 6e2d 6164 6472 0461 7270 .172.in-addr.arp
0x0050: 6100 000c 0001 a.....
6. Chụp và lưu các Packets trong một tệp
Như chúng ta đã nói, Tcpdump có tính năng chụp và lưu tệp ở định dạng .pcap, để thực hiện việc này chỉ cần thực hiện lệnh với tùy chọn -w.
# tcpdump -w 0001.pcap -i eth0
tcpdump: listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 65535 bytes
4 packets captured
4 packets received by filter
0 packets dropped by kernel
7. Đọc tệp tin Packets đã được ghi lại
Để đọc và phân tích tệp tin đã được ghi lại 0001.pcap sử dụng lệnh với tùy chọn -r, như được hiển thị bên dưới.
# tcpdump -r 0001.pcap
reading from file 0001.pcap, link-type EN10MB (Ethernet)
09:59:34.839117 IP 192.168.0.2.ssh > 192.168.0.1.nokia-ann-ch1: Flags [P.], seq 3353041614:3353041746, ack 4193563273, win 18760, length 132
09:59:34.963022 IP 192.168.0.1.nokia-ann-ch1 > 192.168.0.2.ssh: Flags [.], ack 132, win 65351, length 0
09:59:36.935309 IP 192.168.0.1.netbios-dgm > 192.168.0.255.netbios-dgm: NBT UDP PACKET(138)
09:59:37.528731 IP 192.168.0.1.nokia-ann-ch1 > 192.168.0.2.ssh: Flags [P.], seq 1:53, ack 132, win 65351, length 5
8. Ghi lại các gói địa chỉ IP
Để bắt các gói cho một giao diện cụ thể, hãy chạy lệnh sau với tùy chọn -n.
# tcpdump -n -i eth0
tcpdump: verbose output suppressed, use -v or -vv for full protocol decode
listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 65535 bytes
12:07:03.952358 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 3509512873:3509513069, ack 3652639034, win 18760, length 196
12:07:03.952602 IP 172.16.25.125.apwi-rxspooler > 172.16.25.126.ssh: Flags [.], ack 196, win 64171, length 0
12:07:03.953311 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 196:504, ack 1, win 18760, length 308
12:07:03.954288 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 504:668, ack 1, win 18760, length 164
12:07:03.954502 IP 172.16.25.125.apwi-rxspooler > 172.16.25.126.ssh: Flags [.], ack 668, win 65535, length 0
12:07:03.955298 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 668:944, ack 1, win 18760, length 276
12:07:03.955425 IP 172.16.23.16.netbios-ns > 172.16.31.255.netbios-ns: NBT UDP PACKET(137): REGISTRATION; REQUEST; BROADCAST
12:07:03.956299 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 944:1236, ack 1, win 18760, length 292
12:07:03.956535 IP 172.16.25.125.apwi-rxspooler > 172.16.25.126.ssh: Flags [.], ack 1236, win 64967, length 0
9. Chỉ chụp các gói Tcp
Để nắm bắt các gói dựa trên cổng TCP, hãy chạy lệnh sau với tùy chọn Tcp.
# tcpdump -i eth0 tcp
tcpdump: verbose output suppressed, use -v or -vv for full protocol decode
listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 65535 bytes
12:10:36.216358 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 3509646029:3509646225, ack 3652640142, win 18760, length 196
12:10:36.216592 IP 172.16.25.125.apwi-rxspooler > 172.16.25.126.ssh: Flags [.], ack 196, win 64687, length 0
12:10:36.219069 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 196:504, ack 1, win 18760, length 308
12:10:36.220039 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 504:668, ack 1, win 18760, length 164
12:10:36.220260 IP 172.16.25.125.apwi-rxspooler > 172.16.25.126.ssh: Flags [.], ack 668, win 64215, length 0
12:10:36.222045 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 668:944, ack 1, win 18760, length 276
12:10:36.223036 IP 172.16.25.126.ssh > 172.16.25.125.apwi-rxspooler: Flags [P.], seq 944:1108, ack 1, win 18760, length 164
12:10:36.223252 IP 172.16.25.125.apwi-rxspooler > 172.16.25.126.ssh: Flags [.], ack 1108, win 65535, length 0
^C12:10:36.223461 IP mid-pay.midcorp.mid-day.com.netbios-ssn > 172.16.22.183.recipe: Flags [.], seq 283256512:283256513, ack 550465221, win 65531, length 1[|SMB]
10. Chụp gói tin từ cổng cụ thể
Giả sử bạn muốn nắm bắt các gói cụ thể cho cổng 22, hãy thực hiện lệnh dưới đây bằng cách chỉ định số cổng 22 như hình dưới đây.
# tcpdump -i eth0 port 22
tcpdump: verbose output suppressed, use -v or -vv for full protocol decode
listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 65535 bytes
10:37:49.056927 IP 192.168.0.2.ssh > 192.168.0.1.nokia-ann-ch1: Flags [P.], seq 3364204694:3364204890, ack 4193655445, win 20904, length 196
10:37:49.196436 IP 192.168.0.2.ssh > 192.168.0.1.nokia-ann-ch1: Flags [P.], seq 4294967244:196, ack 1, win 20904, length 248
10:37:49.196615 IP 192.168.0.1.nokia-ann-ch1 > 192.168.0.2.ssh: Flags [.], ack 196, win 64491, length 0
10:37:49.379298 IP 192.168.0.2.ssh > 192.168.0.1.nokia-ann-ch1: Flags [P.], seq 196:616, ack 1, win 20904, length 420
10:37:49.381080 IP 192.168.0.2.ssh > 192.168.0.1.nokia-ann-ch1: Flags [P.], seq 616:780, ack 1, win 20904, length 164
10:37:49.381322 IP 192.168.0.1.nokia-ann-ch1 > 192.168.0.2.ssh: Flags [.], ack 780, win 65535, length 0
11. Chụp lại Packets từ nguồn IP
Để chụp gói tin từ nguồn IP, bạn muốn gói chụp cho 192.168.0.2, sử dụng lệnh như sau.
# tcpdump -i eth0 src 192.168.0.2
tcpdump: verbose output suppressed, use -v or -vv for full protocol decode
listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 65535 bytes
10:49:15.746474 IP 192.168.0.2.ssh > 192.168.0.1.nokia-ann-ch1: Flags [P.], seq 3364578842:3364579038, ack 4193668445, win 20904, length 196
10:49:15.748554 IP 192.168.0.2.56200 > b.resolvers.Level3.net.domain: 11289+ PTR? 1.0.168.192.in-addr.arpa. (42)
10:49:15.912165 IP 192.168.0.2.56234 > b.resolvers.Level3.net.domain: 53106+ PTR? 2.0.168.192.in-addr.arpa. (42)
10:49:16.074720 IP 192.168.0.2.33961 > b.resolvers.Level3.net.domain: 38447+ PTR? 2.2.2.4.in-addr.arpa. (38)
12. Chụp Packets từ IP đích
Để chụp các gói từ IP đích, giả sử bạn muốn chụp các gói cho 50.116.66.139, sử dụng lệnh như sau.
# tcpdump -i eth0 dst 50.116.66.139
tcpdump: verbose output suppressed, use -v or -vv for full protocol decode
listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 65535 bytes
10:55:01.798591 IP 192.168.0.2.59896 > 50.116.66.139.http: Flags [.], ack 2480401451, win 318, options [nop,nop,TS val 7955710 ecr 804759402], length 0
10:55:05.527476 IP 192.168.0.2.59894 > 50.116.66.139.http: Flags [F.], seq 2521556029, ack 2164168606, win 245, options [nop,nop,TS val 7959439 ecr 804759284], length 0
10:55:05.626027 IP 192.168.0.2.59894 > 50.116.66.139.http: Flags [.], ack 2, win 245, options [nop,nop,TS val 7959537 ecr 804759787], length 0
Kết luận
Bài viết này có thể giúp bạn khám phá sâu về lệnh Tcpdump và cũng để nắm bắt và phân tích các gói tin trong tương lai. Có một số tùy chọn có sẵn, bạn có thể sử dụng các tùy chọn theo yêu cầu của mình. Hãy chia sẻ nếu bạn thấy bài viết này hữu ích qua khung bình luận của chúng tôi.
+ Fanpage: https://www.facebook.com/nhanhoacom
+ Chỉ đường: https://g.page/nhanhoacom
+ Chương trình khuyến mãi mới nhất: https://nhanhoa.com/khuyen-mai.html
————————————————————
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM NHÂN HÒA
Hotline: 1900 6680
Trụ sở chính: Tầng 4 - Tòa nhà 97-99 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Tel: (024) 7308 6680 – Email: sales@nhanhoa.com
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh: 270 Cao Thắng (nối dài), Phường 12, Quận 10, Tp.HCM
Tel: (028) 7308 6680 – Email: hcmsales@nhanhoa.com
Chi nhánh Vinh - Nghệ An: Tầng 2 Tòa nhà Sài Gòn Sky, ngõ 26 Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, Nghệ An
Tel: 0915221384 – Email: contact@nhanhoa.com